You are here:

Gia hạn thị thực là gì?

Gia hạn thị thực là gì? Đối với những bạn đã có kinh nghiệm về thị thực (visa) thì đây không phải là câu hỏi quá xa lạ. Tuy nhiên, điều này thì lại hoàn toàn trái ngược lại với những người lần đầu làm thị thực. Đây là chính thủ tục cần thiết để bạn có thể đảm bảo hợp pháp việc xuất nhập cảnh. Dịch vụ gia hạn visa Việt Nam TinLaw sẽ giúp bạn hiểu hơn về gia hạn thị thực là gì? Các thông tin liên quan đến việc gia hạn thị thực thông qua bài viết này.

Gia hạn thị thực là gì?

Gia hạn thị thực là gì? Chính là việc kéo dài thêm khoảng thời gian hạn hiệu lực của thị thực. Việc này là vô cùng quan trọng đối với bất kỳ công dân nước ngoài nào. Bạn sẽ dính đến những rắc rối liên quan đến pháp luật nếu như vẫn chưa xuất cảnh khi thời hạn hiệu lực của thị thực đã hết.

Trong các trường hợp có tính chất nghiêm trọng, bạn hoàn toàn có thể bị điền tên vào danh sách cấm nhập cảnh của các quốc gia. Vì thế hãy luôn chú ý đến thời hạn hiệu lực của thị thực, đặc biệt đối với những người mới. Để tránh phải gặp những phiền phức không đáng có.

TinLaw đã giúp bạn đưa ra lời giải cho câu hỏi “Gia hạn thị thực là gì?” rồi. Nếu còn những thắc mắc gì liên quan đến vấn đề visa. Đừng ngần ngại, hãy gọi ngay đến số tổng đài 1900 633 306 để được đội ngũ chuyên viên của TinLaw tư vấn và hỗ trợ chi tiết hơn nhé!

Gia hạn visa là việc kéo dài thêm khoảng thời gian hạn hiệu lực của thị thực
Gia hạn visa là việc kéo dài thêm khoảng thời gian hạn hiệu lực của thị thực

Giá trị và thời hạn của các loại thị thực

Hiện nay, việc xuất nhập cảnh của công dân giữa các quốc gia đang diễn ra vô cùng cởi mở trong thời kỳ mở rộng phát triển toàn diện trên thế giới. Vì thế, để đảm bảo quyền lợi và an ninh quốc gia, Chính phủ Việt Nam cần phải siết chặt các vấn đề liên quan đến thị thực.

Và căn cứ theo Luật 51/2019/QH14 thì hiện nay Việt Nam có tất cả 25 loại visa được cấp tùy vào mục đích nhập cảnh, đối tượng được cấp. Và các loại visa đều có thời hạn, đối tượng được cấp, số lần nhập cảnh khác nhau.

Để giúp bạn có thể nắm thông tin chính xác hơn, dưới đây là 02 bảng tổng hợp về loại visa, đối tượng cấp và thời hạn hiệu lực:

STT

Ký hiệu thị thực

Đối tượng cấp

1 NG1 Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ
2 NG2 Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
3 NG3 Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ
4 NG4 Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ
5 LV1 Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
6 LV2 Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
7 DT1 Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định.
8 DT2 Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.
9 DT3 Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.
10 DT4 Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồng.
11 DN1 Cấp cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam.
12 DN2 Cấp cho người nước ngoài vào chào bán dịch vụ, thành lập hiện diện thương mại, thực hiện các hành động khác theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
13 NN1 Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam
14 NN2 Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam
15 NN3 Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam
16 DH Các loại thị thực Việt Nam diện DH cấp cho người vào thực tập, học tập
17 HN Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo
18 PV1 Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam
19 PV2 Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam
20 LD1 Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.
21 LD2 Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động
22 DL Cấp cho người vào du lịch
23 TT Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam
24 VR Cấp cho người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác
25 SQ Cấp cho các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 17 của Luật quản lý xuất nhập cảnh.

 Thời hạn của các loại visa Việt Nam

Ký hiệu visa Việt Nam Thời gian hiệu lực Số lần nhập cảnh
DT1 – DT4 Tối đa 5 năm Nhiều lần
LD1 – LD2 Tối đa 2 năm Nhiều lần
NG1 – NG4; L1 – LV2; DN1 – DN2; N1 – N3; DH; PV1 – PV2; TT Tối đa 12 tháng Nhiều lần
VR Tối đa 6 tháng Nhiều lần
HN; DL Tối đa 3 tháng 1 lần
SQ Tối đa 30 ngày 1 lần

Khi nào cần gia hạn thị thực?

Bạn đã biết gia hạn thị thực là gì rồi, vậy khi nào cần gia hạn thị thực, thời điểm nào gia hạn là tốt nhất? Thực tế hiện nay pháp luật Việt Nam chưa ban hành bất kỳ bộ luật nào liên quan đến việc khi nào cần gia hạn thị thực.

Tuy nhiên, với hơn 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực visa, đã và đang giúp rất nhiều khách hàng đến từ khắp các quốc gia trên thế giới có thể xin được thị thực Việt Nam cũng như là gia hạn. Thì TinLaw khuyên bạn nên tiến hành các thủ tục gia hạn trước khi thị thực hết hạn từ 05 – 07 ngày.

Đây là khoảng thời gian để cán bộ tiếp nhận có thể kịp thời tiếp nhận và xử lý hồ sơ cho bạn. Và đảm bảo bạn sẽ không bị gặp các rắc rối liên quan đến pháp luật.

Thông qua bài viết này, TinLaw đã giúp bạn trả lời được cho câu hỏi “Gia hạn thị thực là gì?”. Hãy ghi nhớ và lưu lại các thông tin này để luôn đảm bảo có thể kịp thời gia hạn. Và đừng quên TinLaw luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn “tất cả” các vấn đề liên quan đến visa. Hẹn gặp lại bạn tại TinLaw!

Picture of TinLaw
TinLaw
Đối tác pháp lý toàn diện và đáng tin cậy giúp doanh nghiệp vừa và nhỏ tuân thủ pháp luật, tối ưu hiệu quả và phát triển bền vững.

LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI

Đặt câu hỏi, ý kiến hoặc yêu cầu tư vấn