You are here:

Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Chắc hẳn có rất nhiều bạn sẽ luôn nghĩ khi người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam. Thì điều kiện bắt buộc là cần phải có visa. Tuy nhiên, bạn có biết tấm thẻ nào có giá trị thay thế visa không? Đó chính là thẻ tạm trú. Với thẻ tạm trú thì người nước ngoài có thể lưu trú và làm việc tại Việt Nam trong một khoảng thời gian dài. Vậy điều kiện cấp thẻ tạm trú là gì? Khi nào người nước ngoài được cấp thẻ tạm trú? Hãy cùng dịch vụ làm thẻ tạm trú của TinLam tìm hiểu thông qua bài viết này nhé!

Trước khi tìm hiểu các điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là gì? TinLaw sẽ giới thiệu sơ lược về loại thẻ này để giúp bạn có cái nhìn tổng quan hơn.

Thẻ tạm trú là gì?

Căn cứ theo điều 3 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 đã định nghĩa thẻ tạm trú (tên tiếng anh Vietnam temporary residence card) là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.

Thẻ tạm trú có thời hạn hiệu lực tối thiểu là 01 năm và tối đa là 02 năm đối với trường hợp người lao động nước ngoài có giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động. Và tối thiểu 05 năm, tối đa 10 năm trong trường hợp người nước ngoài là các nhà đầu tư góp vốn vào các công ty/doanh nghiệp đang hoạt động tại Việt Nam.

Thẻ tạm trú là giấy tờ quan trọng đối với người nước ngoài tại Việt Nam
Thẻ tạm trú là giấy tờ quan trọng đối với người nước ngoài tại Việt Nam

Các loại thẻ tạm trú Việt Nam và thời hạn hiệu lực

STTKý hiệuĐối tượng cấp
1LV1Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
2LV2Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
3LSCấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam
4ĐT1Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định.
5ĐT2Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.
6ĐT3Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.
7NN1Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam
8NN2Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam
9DHCác loại thị thực Việt Nam diện DH cấp cho người vào thực tập, học tập
10PV1Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam
11LĐ1Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.
12LĐ2Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động
13NG3Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ
14TTCấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam

Thời hạn hiệu lực của các thẻ tạm trú Việt Nam

STTKý hiệu thẻ tạm trúThời hạn hiệu lực
1ĐT1Tối đa 10 năm
2NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2, DHTối đa 05 năm
3NN1, NN2, ĐT3, TTTối đa 03 năm
4LĐ1, LĐ2, PV1Tối đa 02 năm

 (Căn cứ theo quy định mới nhất của Luật 51/2019/QH14)

Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Điều kiện chung để cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

  • Theo khoản 4, điều 4, thông tư 31/2015: Thời hạn của thẻ tạm trú được cấp phù hợp với mục đích nhập cảnh và đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân. Thẻ tạm trú có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm nhưng ngắn hơn thời hạn của hộ chiếu ít nhất 30 ngày. -> Do đó, hộ chiếu phải còn hạn ít nhất 13 tháng mới có thể xin thẻ tạm trú
  • Theo khoản 1, Điều 4 Thông tư 31/2015/TT-BCA: Người nước ngoài thuộc diện được cấp thẻ tạm trú theo quy định tại khoản 2 Điều 36 của Luật phải thông qua cơ quan, tổ chức, cá nhân đã mời, bảo lãnh trực tiếp làm thủ tục tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú. -> Như vậy, người nước ngoài xin thẻ tạm trú có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT không thể trực tiếp làm thẻ tạm trú, mà phải được bảo lãnh thông qua một tổ chức, cá nhân khác.
  • Người nước ngoài xin cấp thẻ tạm trú Việt Nam cần phải tiến hành hoàn thành các thủ tục đăng ký tạm trú tại các cơ quan công an xã, phường hoặc đăng ký trực tuyến theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều kiện riêng để cấp các loại thẻ tạm trú khác nhau

Tùy vào loại thẻ tạm trú mà người nước ngoài xin cấp họ sẽ cần phải đáp ứng các điều kiện cấp thẻ tạm trú khác nhau:

  • Đối với thẻ tạm trú ký hiệu LĐ1, LĐ2 người nước ngoài cần phải có giấy phép miễn lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động (còn thời hạn hiệu lực tối thiểu 12 tháng).
  • Đối với thẻ tạm trú ký hiệu ĐT1, ĐT2, ĐT3 người nước ngoài cần phải có các văn bản, giấy tờ, tài liệu chứng minh góp vốn vào các công ty/doanh nghiệp Việt Nam (ví dụ như giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh …)
  • Đối với thẻ tạm trú ký hiệu TT trong trường hợp thân nhân bảo lãnh thì cá nhân người bảo lãnh phải là công dân Việt Nam và các giấy tờ chứng minh mối quan hệ theo quy định của pháp luật. (ví dụ như giấy khai sinh, giấy chứng nhận kết hôn, sổ hộ khẩu, …)
  • Đối với thẻ tạm trú ký hiệu TT trong trường hợp các công ty/tổ chức bảo lãnh cho người thân nhập cảnh vào Việt Nam với mục đích thăm nôm hoặc sinh sống với người nước ngoài làm việc cho công ty/tổ chức thì “bắt buộc” người nước ngoài phải làm việc cho công ty/tổ chức, đã có thẻ tạm trú hoặc đáp ứng đầy đủ các điều kiện xin thẻ tạm trú cùng lúc với thời điểm nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú 1 lần cùng với người thân.
Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Nghĩa vụ của người nước ngoài khi tạm trú tại Việt Nam

Ngoài các điều kiện cấp thẻ tạm trú mà người nước ngoài cần phải đáp ứng thì đây là các nghĩa vụ của người nước khi tạm trú tại Việt Nam (Căn cứ theo khoản 2 Điều 44 Luật xuất nhập cảnh 2014):

  • Tuân thủ pháp luật Việt Nam; tôn trọng truyền thống văn hóa, phong tục, tập quán của Việt Nam;
  • Hoạt động tại Việt Nam phải phù hợp với mục đích nhập cảnh;
  •  Khi đi lại phải mang theo hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế, giấy tờ liên quan đến cư trú tại Việt Nam và phải xuất trình khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu;
  •  Người nước ngoài thường trú nếu xuất cảnh đến thường trú ở nước khác phải nộp lại thẻ thường trú cho đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh tại cửa khẩu

Trách nhiệm của cơ quan,tổ chức, cá nhân bảo lãnh

Các cơ quan, tổ chức, các nhân bảo lãnh người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam cần phải có trách nhiệm (Căn cứ theo khoản 2, Điều 45, Luật xuất nhập cảnh 2014):

  • Làm thủ tục mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú theo quy định của Luật này;
  • Hướng dẫn, giải thích cho người nước ngoài chấp hành quy định của pháp luật và tôn trọng truyền thống văn hóa, phong tục, tập quán của Việt Nam;
  • Thực hiện trách nhiệm bảo lãnh theo quy định của pháp luật và phối hợp với cơ quan chức năng của Việt Nam giải quyết những vấn đề phát sinh liên quan đến người nước ngoài đã mời, bảo lãnh;
  • Phối hợp với cơ quan chức năng về quản lý hoạt động của người nước ngoài theo đúng mục đích nhập cảnh trong thời gian tạm trú tại Việt Nam; phối hợp với cơ sở lưu trú thực hiện việc khai báo tạm trú cho người nước ngoài;
  • Làm thủ tục với cơ quan quản lý nhà nước về ngành, nghề, lĩnh vực quy định phải xin phép trước khi mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam để hoạt động trong các ngành, nghề, lĩnh vực đó;
  • Thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý xuất nhập cảnh về việc người nước ngoài được cấp giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú còn thời hạn nhưng không còn nhu cầu bảo lãnh trong thời gian tạm trú tại Việt Nam và phối hợp với cơ quan chức năng yêu cầu người nước ngoài xuất cảnh

Trên đây chính là các điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài mới nhất. Ngoài ra TinLaw cũng đã cung cấp đến bạn các thông tin xoay quanh thẻ tạm trú. Và đừng quên tại TinLaw luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn tất cả các vấn đề xoay quanh visa và thẻ tạm trú. Hãy gọi ngay đến tổng đài 1900 633 306 để được tư vấn chi tiết hơn nhé!

TinLaw

TinLaw

TinLaw với mong muốn nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của Pháp lý & Kế toán trong kinh doanh, luôn đồng hành và đưa ra các giải pháp hiệu quả, tối ưu chi phí để giúp cho doanh nghiệp SMEs vận hành đúng luật và phát triển bền vững.
DỊCH VỤ CHÍNH CỦA TINLAW

Tư vấn

Thành lập Doanh nghiệp

Tư vấn

Thủ tục Giấy phép đầu tư

Tư vấn

Kế toán - Thuế

Tư vấn

Sở hữu trí tuệ

Tư vấn

Giấy phép người nước ngoài

Tư vấn

Pháp lý Doanh nghiệp

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN

Bạn cần tìm hiểu thông tin về dịch vụ?
Vui lòng gửi thông tin của bạn để được
hỗ trợ.


Hoặc liên hệ trực tiếp

BÀI VIẾT MỚI NHẤT
BÀI VIẾT ĐỌC NHIỀU NHẤT