You are here:

Để thành lập công ty cần những gì?

Thành lập công ty cần những gì? Đây là câu hỏi được rất nhiều độc giả quan tâm. Trong bài viết này dịch vụ thành lập công ty TinLaw xin chia sẻ những công việc pháp lý quan trọng nhất các bạn chuẩn bị trước khi thành lập công ty.

Muốn thành lập công ty cần chuẩn bị những gì?

Thủ tục thành lập công ty hiện nay rất đơn giản, tuy nhiên chủ doanh nghiệp gặp vất vả nhiều nhất nằm ở khâu chuẩn bị. Để quá trình thành lập doanh nghiệp được “trơn tru”, các bạn cần chuẩn bị thật kỹ ngay từ đầu. Cụ thể, sau đây là những điều cần làm trước khi thành lập công ty:

1. Yêu cầu đối với chủ thể thành lập doanh nghiệp

  • Đối với cá nhân: Từ 18 tuổi trở lên, có đủ năng lực hành vi dân sự, có CMND/ Căn cước công dân/ Hộ chiếu;
  • Đối với tổ chức: Tổ chức có tư cách pháp nhân;
  • Không thuộc trường hợp bị cấm thành lập công ty quy định tại Khoản 2, điều 17, Luật Doanh nghiệp 2020.

2. Chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp

Đây là bước rất quan trọng, chủ doanh nghiệp cần nghiên cứu kỹ đặc điểm của từng loại hình và xem xét điều kiện, định hướng của bản thân để lựa chọn loại hình phù hợp với mình.

Một số yếu tố mà Quý độc giả cần cân nhắc để lựa chọn loại hình phù hợp: thuế, trách nhiệm pháp lý, khả năng chuyển nhượng, bổ sung, thay thế, quy mô doanh nghiệp để thu hút nhà đầu tư khác.

Các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam bao gồm:

  • Công ty TNHH một thành viên: Do 01 cá nhân hoặc 01 tổ chức làm chủ. Chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn đã góp.
  • Công ty TNHH hai thành viên trở lên: Từ 2 – 50 cá nhân/tổ chức góp vốn thành lập công ty. Chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn đã góp.
  • Công ty cổ phần: Là loại hình có tối thiểu từ 3 cổ đông trở lên. Không giới hạn tối đa số lượng cổ đông. Chịu trách nhiệm hữu hanh trong phạm vi cổ phần sở hữu.
  • Doanh nghiệp tư nhân: Do 1 cá nhân làm chủ, chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản cá nhân của mình đối với nghĩa vụ của doanh nghiệp.
  • Công ty hợp danh: Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn.

Trong 5 loại hình được đề cập thì công ty TNHH và công ty cổ phần là 2 loại hình được lựa chọn thành lập nhiều nhất hiện nay.

>> Xem thêm: Các loại hình công ty và phân biệt các loại hình công ty hiện nay

Thành lập 1 công ty cần chuẩn bị rất nhiều thủ tục
Thành lập 1 công ty cần chuẩn bị rất nhiều thủ tục

3. Xác định thành viên/ cổ đông góp vốn hay sẽ tự đầu tư

Số lượng thành viên và cổ đông sẽ được quy định bởi loại hình doanh nghiệp, tuy nhiên việc chọn lựa ai sẽ là thành viên/cổ đông của công ty sẽ do chủ doanh nghiệp quyết định. Hợp tác được những thành viên/cổ đông có cùng quan điểm, lý tưởng sẽ là một trong những điều quyết định cho việc thành công của công ty và ngược lại. Do đó, chủ doanh nghiệp hãy suy nghĩ thật kỹ trước khi xác định thành viên/ cổ đông góp vốn hay sẽ tự thành lập công ty riêng.

4. Xác định vốn điều lệ và vốn pháp định (nếu có)

Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp đủ trong một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty.

Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có để thành lập công ty do pháp luật quy định đối với từng ngành, nghề.

Pháp luật không quy định cần phải chứng minh về vốn khi thành lập doanh nghiệp. Trừ trường hợp ngành nghề đăng ký của công ty yêu cầu vốn pháp định thì vốn điều lệ không được thấp hơn mức vốn pháp định này.

Ví dụ: Thành lập công ty kinh doanh bất động sản yêu cầu vốn pháp định là 20 tỷ thì vốn điều lệ công ty phải hơn hoặc bằng số này.

Vốn điều lệ chính là cam kết trách nhiệm bằng tài sản của doanh nghiệp với khách hàng, đối tác. Vì thế nếu đăng ký vốn quá thấp sẽ làm giảm niềm tin với khách hàng, đối tác trong kinh doanh. Còn nếu để mức vốn điều lệ cao thì sẽ dễ dàng tạo sự tin tưởng với các khách hàng, đối tác hơn, đặc biệt là trong các hoạt động đấu thầu nhưng nguy cơ rủi ro cũng cao hơn.

Ngoài ra, vốn điều lệ còn quyết định mức thuế môn bài doanh nghiệp phải đóng hàng năm:

  • Vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng: Nộp 3.000.000 đồng/năm
  • Vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống: Nộp 2.000.000 đồng/năm

Vì thế, tùy thuộc vào khả năng tài chính và quy mô kinh doanh, chủ doanh nghiệp tự quyết định và đăng ký mức vốn điều lệ phù hợp với khả năng của mình.

Doanh nghiệp phải góp đủ số vốn điều lệ đăng ký trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Quá thời hạn quy định và vẫn không góp đủ vốn điều lệ thì trong vòng 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn, doanh nghiệp phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ.

5. Đặt tên cho công ty

Vấn đề tiếp theo cần chuẩn bị để thành lập doanh nghiệp là đặt tên cho công ty. Quy tắc đặt tên công ty:

“Loại hình doanh nghiệp + Tên riêng”

Trong đó:

  • Loại hình doanh nghiệp được viết là: Công ty trách nhiệm hữu hạn (Công ty TNHH) , công ty cổ phần (Công ty CP) , công ty hợp doanh (Công ty HD), doanh nghiệp tư nhân (DNTN);
  • Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

Ví dụ:

  • Công ty cổ phần TINHoldings
  • Công ty TNHH Tư vấn TinLaw

Lưu ý:

  • Không được đăng ký tên doanh nghiệp trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc, trừ những doanh nghiệp đã giải thể hoặc đã có quyết định có hiệu lực của Tòa án tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản.
  • Không được sử dụng tên thương mại, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý của tổ chức, cá nhân đã được bảo hộ để cấu thành tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp được sự chấp thuận của chủ sở hữu tên thương mại, nhãn hiệu đó.

Vì số lượng doanh nghiệp đăng ký mới mỗi ngày khá lớn. Do đó, bạn nên lựa chọn một vài tên dự kiến sau đó tra cứu tên các doanh nghiệp đang hoạt động tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để giảm thiểu khả năng bị trùng và nâng tỷ lệ đăng ký thành công cao nhất.

>> Xem thêm: Quy định về đặt tên doanh nghiệp, tên công ty mới nhất

6. Chuẩn bị địa chỉ đặt trụ sở công ty

Theo Điều 42, Luật doanh nghiệp 2020: Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Địa chỉ cần phải xác định rõ số nhà, ngách, hẻm, ngõ, phố hoặc là thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Ví dụ: Trụ sở chính của TinLaw tại địa chỉ: 399 Đường Nguyễn Kiệm, Phường 9, Quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh

Điều 3, Điều 6 Luật nhà ở năm 2014; Công văn số 2544/BXD-QLN của Bộ xây dựng về việc quản lý sử dụng nhà chung cư ban hành ngày 19/11/2009 thì doanh nghiệp không được đặt địa chỉ tại chung cư, nhà tập thể.

Ngoài ra, lựa chọn trụ sở doanh nghiệp cần lưu ý lựa chọn trụ sở là nhà có sổ đỏ và hợp đồng thuê trụ sở nếu là trụ sở thuê nhằm chứng minh quyền sử dụng hoặc quyền sở hữu hợp pháp đối với trụ sở khi cơ quan thuế xuống kiểm tra trụ sở.

7. Lựa chọn ngành nghề kinh doanh

Doanh nghiệp có quyền kinh doanh bất cứ ngành nghề nào pháp luật không cấm nhưng các ngành nghề đó phải nằm trong hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam hoặc phải được quy định cụ thể tại văn bản pháp luật chuyên ngành. Và cần đăng ký với cơ quan Đăng ký kinh doanh trước khi hoạt động.

Bên cạnh đó, trong một số trường hợp đặc biệt pháp luật có quy định về ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì việc kinh doanh của doanh nghiệp phải đáp ứng yêu cầu của điều kiện đó.

>> Xem thêm: Ngành nghề kinh doanh có điều kiện

Vì thế, chủ doanh nghiệp hãy kiểm tra xem ngành nghề mình dự định kinh doanh có thuộc danh sách ngành bị cấm hay kinh doanh có điều kiện hay không để thực hiện quá trình kinh doanh đúng quy định của pháp luật.

Ngoài ra, để tránh trường hợp sau khi thành lập công ty xong doanh nghiệp lại phải bổ sung ngành nghề, chủ doanh nghiệp nên chuẩn bị trước tất cả những ngành nghề kinh doanh dự định hoạt động.

8. Lựa chọn người đại diện theo pháp luật

Người đại diện theo pháp luật của công ty có thể giữ các chức danh: Giám Đốc (Tổng giám đốc),Chủ tịch Hội đồng thành viên/quản trị, và các chức danh quản lý khác quy định tại điều lệ công ty.

Công ty TNHH, công ty cổ phần có thể có 1 hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật.

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp phải là cá nhân, từ đủ 18 tuổi, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, không thuộc đối tượng bị cấm quản lý và thành lập doanh nghiệp. Vì đây là người chịu trách nhiệm chính trong mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, là người đại diện cho doanh nghiệp làm việc, ký kết giấy tờ, thủ tục với cơ quan nhà nước, với các cá nhân hoặc tổ chức khác.

Người đại diện theo pháp luật không nhất thiết phải là người góp vốn trong công ty. Trường hợp người đại diện là người được doanh nghiệp thuê thì cần cung cấp thêm hợp đồng lao động và quyết định bổ nhiệm.

Doanh nghiệp phải bảo đảm luôn có ít nhất một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam. Khi chỉ còn lại một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam thì người này khi xuất cảnh khỏi Việt Nam phải ủy quyền bằng văn bản cho cá nhân khác cư trú tại Việt Nam thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật. Trường hợp này, người đại diện theo pháp luật vẫn phải chịu trách nhiệm về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ đã ủy quyền.

Với những thông tin trên, hy vọng các bạn đã biết khi thành lập công ty cần chuẩn bị những gì. Phần tiếp theo, TinLaw sẽ hướng dẫn hồ sơ, thủ tục để thành lập công ty.

Sau khi có giấy phép, doanh nghiệp cần làm thêm một số thủ tục sau thành lập
Để thành lập doanh nghiệp cần phải làm gì

Hồ sơ, thủ tục để thành lập công ty

Sau khi chuẩn bị xong những yếu tố ở phần trên, chủ doanh nghiệp sẽ thấy việc thành lập doanh nghiệp dễ dàng và nhanh chóng hơn rất nhiều. Dưới đây là những điều làm để thành lập công ty:

1. Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty

Sau khi chuẩn bị xong những yếu tố ở phần trên, chủ doanh nghiệp sẽ thấy việc soạn thảo, chuẩn bị hồ sơ thành lập doanh nghiệp dễ dàng và nhanh chóng hơn rất nhiều.

Hồ sơ thành lập doanh nghiệp gồm:

  • CMND/CCCD hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực (bản sao có chứng thực) của chủ đầu tư, các thành viên góp vốn, cổ đông và người đại diện theo pháp luật.
  • Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh;
  • Điều lệ Công ty;
  • Danh sách thành viên/cổ đông (TNHH hai thành viên trở lên, Cổ phần);
  • Và một số giấy tờ khác tùy trường hợp đặc biệt;

> Xem thêm chi tiết tại đây:

2. Nộp hồ sơ và nhận kết quả

Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (dangkyquamang.dkkd.gov.vn).

Khác trước đây, thủ tục nộp lệ phí công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp hiện nay sẽ được thực hiện song song với thủ tục nộp hồ sơ thành lập công ty. Do đó, ngay khi công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì cũng đồng thời được công bố thông tin doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Trong thời gian 3 ngày làm việc, Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ xem xét tính hợp lệ của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Hồ sơ không hợp lệ bạn sẽ nhận được thông báo yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung của Phòng đăng ký kinh doanh.

Doanh nghiệp được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp, chỉ cần nộp 100.000 lệ phí công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp. Doanh nghiệp sẽ nhận được email phát hành biên lai điện tử được gửi về địa chỉ email đã nhập ở bước thanh toán điện tử.

>> Xem thêm: Thủ tục thành lập công ty TNHH 2 thành viên

3. Quy định mới về khắc con dấu công ty

Thủ tục khắc dấu cho công ty mới thành lập được áp dụng theo Luật Doanh nghiệp 2020, cụ thể như sau:

  • Dấu có thể là con dấu tròn hoặc dùng chữ ký số (con dấu điện tử);
  • Nội dung con dấu do doanh nghiệp tự quyết định;
  • Số lượng con dấu do doanh nghiệp tự quyết định;
  • Doanh nghiệp không cần thực hiện thủ tục thông báo mẫu dấu lên cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia;
  • Việc quản lý và lưu giữ dấu doanh nghiệp thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty hoặc quy chế do doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc đơn vị khác của doanh nghiệp có dấu ban hành.

Những điều cần biết sau khi thành lập công ty

Sau khi công ty được thành lập Quý khách hàng cần thực hiện các thủ tục như sau:

  1. Treo bảng hiệu công ty
  2. Mở tài khoản tài khoản ngân hàng
  3. Mua chữ ký số
  4. Kê khai và nộp tiền thuế môn bài
  5. Lựa chọn phương pháp khai thuế GTGT + TNCN
  6. Nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp theo quý
  7. Doanh nghiệm mới cần lựa chọn loại hóa đơn sử dụng
  8. Lựa chọn Chế độ kế toán và Phương pháp Khấu hao TSCĐ
  9. Báo cáo với cơ quan Lao động thương binh xã hội
  10. Tham gia và đóng tiền BHXH cho người lao động
  11. Nộp kinh phí công đoàn cho Liên đoàn lao động
  12. Hoàn thiện các điều kiện về giấy phép, chứng chỉ
  13. Thực hiện góp vốn đúng thời hạn quy định

>> Xem chi tiết tại đây: Doanh nghiệp mới thành lập phải làm những gì?

Chúng tôi vừa giải đáp xong cho câu hỏi “muốn thành lập doanh nghiệp cần những gì?”. Quý khách có nhu cầu hỗ trợ các thủ tục thành lập công ty và sau thành lập công ty, xin vui lòng liên hệ dịch vụ thành lập công ty trọn gói TinLaw để biết thêm chi tiết và được hỗ trợ nhanh chóng nhất!

Picture of TinLaw
TinLaw
Đối tác pháp lý toàn diện và đáng tin cậy giúp doanh nghiệp vừa và nhỏ tuân thủ pháp luật, tối ưu hiệu quả và phát triển bền vững.
Picture of TinLaw

TinLaw

Đối tác pháp lý toàn diện và đáng tin cậy giúp doanh nghiệp vừa và nhỏ tuân thủ pháp luật, tối ưu hiệu quả và phát triển bền vững.

LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI

Đặt câu hỏi, ý kiến hoặc yêu cầu tư vấn

Form Example