You are here:

Các Loại Thuế Doanh Nghiệp Nước Ngoài Phải Nộp

Các Loại Thuế Doanh Nghiệp Nước Ngoài Phải Nộp

Nộp thuế là quyền lợi cũng như nghĩa vụ đối với các doanh nghiệp hoạt động tại Việt Nam. Từ lúc thành lập, hoạt động sản xuất kinh doanh đến khi giải thể, doanh nghiệp Việt Nam và cả nước ngoài đều phải hoàn thành nghĩa vụ thuế với Nhà nước Việt Nam. Các khoản thuế doanh nghiệp nước ngoài phải nộp được hướng dẫn thực hiện tại Thông tư 103/2014/TT-BTC của Bộ tài chính.

Cơ sở pháp lý

  • Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng (GTGT) số 31/2013/QH13 ngày 19/6/2013.
  • Căn cứ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013.
  • Căn cứ Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 ngày 21/11/2007.
  • Căn cứ Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012.
  • Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.

Doanh nghiệp nước ngoài khi hoạt động kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam được áp dụng các loại thuế như sau:

Thuế môn bài

Đây là sắc thuế trực thu và thường là định ngạch đánh vào giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp. Thuế môn bài được thu hàng năm, mức thu theo bậc dựa vào vốn đăng ký hoặc doanh thu một năm của doanh nghiệp.

Từ ngày 1/1/2017, “thuế môn bài” được thay thế bằng “lệ phí môn bài” theo công văn 5633/TCT-CS ngày 29/12/2015.

Lệ phí môn bài được quy định như sau:

Bậc

Số vốn đăng ký kinh doanh *

Lệ phí môn bài theo năm

1

Trên 10 tỷ

3.000.000 đồng

2

Từ 5 – 10 tỷ

2.000.000 đồng

3

Từ 2 – 5 tỷ

1.500.000 đồng

4

Dưới 2 tỷ

1.000.000 đồng

 

* Vốn đăng ký kinh doanh được xác định dựa trên:

  • Vốn điều lệ của doanh nghiệp nhà nước, công ty TNHH, công ty Cổ phần, hợp tác xã.
  • Vốn đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp tư nhân.

Thuế thu nhập doanh nghiệp (Thuế TNDN)

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế suất đối với các lĩnh vực hoạt động:

  • Tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam từ 32 – 50 %.
  • Tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm (gồm: bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm trừ dầu khí) là 50 %.
  • Nếu tài nguyên quý hiếm có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc danh mục đọa bàn ưu đãi thuế TNDN là 40%.
  • Các lĩnh vực còn lại là 20%.
Các khoản thuế đối với doanh nghiệp nước ngoài
Các khoản thuế đối với doanh nghiệp nước ngoài

Thuế giá trị gia tăng ( Thuế GTGT)

Thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp được tính theo phương pháp mà doanh nghiệp lựa chọn ban đầu.

Phương pháp khấu trừ thuế GTGT

Thuế GTGT phải nộp = ( Giá tính thuế hàng hóa, dịch vụ bán ra x thuế suất thuế GTGT) – số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

 

 

Tùy theo đối tượng hàng hóa, dịch vụ mà mức thuế suất thuế GTGT khác nhau: mức thuế 0%, 5%, 10%.

Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT

Thuế GTGT phải nộp = doanh thu x tỷ lệ % để tính thuế

 

 

Tỷ lệ % để tính thuế được tính như sau:

  • Hoạt động kinh doanh phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%
  • Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%
  • Vận tải, dịch vụ, sản xuất hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%
  • Hoạt động kinh doanh khác: 2%

Thuế xuất nhập khẩu ( Thuế XNK)

Trường hợp mặt hàng áp dụng thuế theo %

Thuế XNK phải nộp = số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế XNK x giá tính thuế x thuế suất

 

 

Trường hợp mặt hàng áp dụng thuế tuyệt đối

Thuế XNK phải nộp = số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế XNK x mức thuế tuyệt đối x tỷ giá tính thuế

 

 

Thuế tài nguyên

Đối tượng áp dụng: các doanh nghiệp khai thác tài nguyên thuộc đối tượng chịu thuế

Thuế tài nguyên phải nộp = sản lượng tài nguyên tính thuế x giá tính thuế x thuế suất

Thuế bảo vệ môi trường

Thuế bảo vệ môi trường phải nộp = số lượng hàng hóa chịu thuế x mức thuế tuyệt đối trên đơn vị hàng hóa

Thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế tiêu thụ đặc biệt = giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt x thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế sử dụng đất

Đối với đất kinh doanh sử dụng toàn bộ vào mục đích kinh doanh

Thuế sử dụng đất phải nộp = ( Diện tích đất tính thuế x giá 1m vuông đất x thuế suất) – số thuế được miễn, giảm

Đối với đất phi nông nghiệp sử dụng cho mục đích kinh doanh không xác định được phần diện tích sử dụng vào mục đích kinh doanh

Cách tính thuế sử dụng đất

Doanh nghiệp nước ngoài khi hoạt động kinh doanh tại Việt Nam cần phải thực hiện các khoản thuế theo quy định của Nhà nước Việt Nam. Để hiểu rõ hơn về các khoản thuế đối với doanh nghiệp nước ngoài hoặc tư vấn thực hiện các loại báo cáo thuế doanh nghiệp vui lòng liên hệ dịch vụ kế toán – thuế của TinLaw để được hỗ trợ tận tình.                                                                                                           

TinLaw

TinLaw

TinLaw với mong muốn nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của Pháp lý & Kế toán trong kinh doanh, luôn đồng hành và đưa ra các giải pháp hiệu quả, tối ưu chi phí để giúp cho doanh nghiệp SMEs vận hành đúng luật và phát triển bền vững.
DỊCH VỤ CHÍNH CỦA TINLAW

Tư vấn

Thành lập Doanh nghiệp

Tư vấn

Thủ tục Giấy phép đầu tư

Tư vấn

Kế toán - Thuế

Tư vấn

Sở hữu trí tuệ

Tư vấn

Giấy phép người nước ngoài

Tư vấn

Pháp lý Doanh nghiệp

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN

Bạn cần tìm hiểu thông tin về dịch vụ?
Vui lòng gửi thông tin của bạn để được
hỗ trợ.


Hoặc liên hệ trực tiếp

BÀI VIẾT MỚI NHẤT
BÀI VIẾT ĐỌC NHIỀU NHẤT