You are here:

Các loại ký hiệu đặc biệt trên thẻ tạm trú

Thẻ tạm trú cấp cho người nước ngoài vào Việt Nam là giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam. Những ký hiệu đặc biệt trên thẻ tạm trú không chỉ là dấu hiện phân biệt con đường vào Việt Nam của người nước ngoài đồng thời quy định luôn cả quyền hạn mà những người nước ngoài đó được phép thực hiện trong thời gian sinh sống hay làm việc  tại Việt Nam. Cùng dịch vụ làm thẻ tạm trú TinLaw tìm hiểu các ký hiệu đặc biệt trên thẻ tạm trú qua bài viết dưới đây.

Thẻ tạm trú chỉ được cấp trong những trường hợp

  • Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ được cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3.
  • Người nước ngoài được cấp thị thực có ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ, TT được xét cấp thẻ tạm trú có ký hiệu tương tự ký hiệu thị thực.
Thẻ tạm trú TT - cấp cho vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài
Thẻ tạm trú ký hiệu TT – cấp cho vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài

Ký hiệu thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Tùy từng mục đích và trường hợp người nước ngoài vào Việt Nam mà thời hạn được cấp thẻ tạm trú cũng khác nhau với những ký hiệu khác nhau. Theo điều 36 của Luật xuất nhập cảnh năm 2014 (Luật số 47/2014/QH13) có hiệu lực ngày 1/1/2015, thì thẻ tạm trú có các ký hiệu đặc biệt như sau:

  • LV1: Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  • LV2: Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
  • ĐT: Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
  • NN1: Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
  • NN2: Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
  • DH: Cấp cho người vào thực tập, học tập.
  • PV1: Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.
  • LĐ: Cấp cho người vào lao động.
  • TT: Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.

Đối tượng người nước ngoài được cấp thẻ tạm trú

  1. Người nước ngoài là thành viên trong hội đồng quản trị, người sáng lập công ty cổ phần hoặc công ty TNHH MTV hoặc công ty TNHH 2 thành viên.
  2. Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo trong nhiệm kỳ làm việc.
  3. Người nước ngoài được cấp giấy phép lao động đang làm việc cho doanh nghiệp hoặc văn phòng đại diện của người nước ngoài ở Việt Nam.
  4. Luật sư nước ngoài được bộ tư pháp cấp giấy phép hành nghề luật sư theo quy định của pháp luật.
  5. Sinh viên, học viên, giáo sư, chuyên gia đang theo học, giảng dạy, làm việc tại các dự án quốc gia do chính phú quản lý hoặc được cơ quan trung ương có thẩm quyền phê duyệt.
  6. Người thân đi cùng với chồng, con, vợ, cha, mẹ là người được cấp thẻ tạm trú trong trường hợp này muốn được cấp thẻ tạm trú cần có giấy tờ chừng minh mối quan hệ với người đã được cấp thẻ tạm trú.
  7. Thời hạn của một thẻ tạm trú của mỗi đối tượng là khác nhau từ 1 năm, 2 năm, 3 năm, 5 năm tùy thuộc hồ sơ xin cấp thẻ có thời gian bao lâu để cơ quan có thẩm quyền cấp phép.

Thời hạn thẻ tạm trú

Thời hạn của thẻ tạm trú được cấp phù hợp với mục đích nhập cảnh và đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân. Thẻ tạm trú có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm. Tuy nhiên, nó phải ngắn hơn thời hạn của hộ chiếu ít nhất 30 ngày. Chính vì thế, có những trường hợp bạn xin thẻ tạm trú mà hộ chiếu đã gần hết hạn. Bạn sẽ phải xin cấp hộ chiếu mới. Khi thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.

  • Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, ĐT và DH có thời hạn không quá 05 năm;
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, TT có thời hạn không quá 03 năm;
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ và PV1 có thời hạn không quá 02 năm;

Để được tư vấn miễn phí và chính xác nhất về việc xin cấp mới, gia hạn thẻ tạm trú xin vui lòng liên hệ với Công ty Luật TinLaw để được tư vấn cho từng trường hợp cụ thể theo quy định của pháp luật. Chúng tôi rất hân hạnh được phục vụ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng!

Picture of TinLaw
TinLaw
Đối tác pháp lý toàn diện và đáng tin cậy giúp doanh nghiệp vừa và nhỏ tuân thủ pháp luật, tối ưu hiệu quả và phát triển bền vững.

LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI

Đặt câu hỏi, ý kiến hoặc yêu cầu tư vấn